Máy taro thép mỏng T-30, T-40 Taiwan chuyên dùng làm việc trên vật liệu có độ dày từ 1-7mm, Lỗ ren ta rô M3-M12. Máy thiết kế đặc biệt Motor luôn chạy 1 chiều, nhưng trục chính đảo chiều bằng bộ ly hợp (Clutch) nên có tên gọi máy taro kiểu ly hợp.
Bán máy taro loại này có 2 model T-30 cho phép taro max là M6 và T-40 khả năng taro lớn nhất là M12. Đây là 2 model chuyên taro không có chức năng khoan.
Khi cần taro trên vật liệu mỏng, người mua nên chọn T-30 hoặc T-40 sẻ làm việc nhanh hơn, bền hơn do các loại máy khoan taro LGT304A, LGT550A, LGT550B, LGT30A.
Nếu mua máy taro T30, T40 thì không thể lắp thêm đầu taro nhiều mũi như những dòng máy taro khác. Đây là một khuyết điểm lớn của dòng sản phẩm này.
Khi dùng máy người vận hành luôn phải duy trì một lực ép lên trục chính. Vì vậy không nên taro dày hơn 10mm, lỗ không quá M12. Nếu lớn hơn thì lực tác động của người vận hành không đủ để duy trì.
Nếu máy taro tự động trục chính sẻ tự tiến vào lỗ cần ren. Nếu máy ta rô bán tự động mũi ta rô sẻ kéo trục chính vào, Đây là điểm khác nhau cơ bản của 3 loại máy taro.
Thông số kỹ thuật máy ta rô Taiwan
Model | T-30 | T-40 |
Ta rô | M6 | M12 |
Côn trục chính | JT2 | MT2 |
H. trình trục mm | 30 | 40 |
Tốc độ trục rpm | 710-1300 | 290-500 |
Đ. kính trụ mm | 60 | 80 |
Bàn làm việc mm | 250 | 320 |
Kích thước chân | 240×420 | 300×500 |
Trục đến bàn mm | 280 | 450 |
Trục đến chân mm | 430 | 600 |
Motor | 1/2HP | 1HP |
Tổng chiều cao mm | 950 | 1200 |
Trọng lượng kg | 48 | 100 |
Hình ảnh máy ta rô vật liệu mỏng