Sự khác nhau giữa PB100E và PB100EFRV ở chức năng không có và có chức năng ta rô từ M3-M30, máy khoan từ PB100E chuyên khoan 32mm và cắt 12-100mm trong khi đó PB100EFRV ngoài chức năng trên nó còn cho phép ta rô.
Đây là sự khác nhau cơ bản, từ điều này sẽ dẫn đến sự khác nhau về kiểu điều chỉnh tốc độ của động cơ, nếu như PB100E có kiểu điều chỉnh “cứng” thì PB100EFRV là điều chỉnh “mềm”. cả 2 model này đều do Powerbor Anh Quốc sản xuất.
Ngoài sự khác nhau giữa PB100E và PB100EFRV như đã nêu trên thì các chức năng và khả năng làm việc còn lại đều giống nhau, đây là 2 model nam trong seri PB100 cùng với PB100ESB.
Một ưu điểm rất lớn của máy khoan từ PB100EFRV là chức năng “khởi động mềm” và bảo vệ nhiệt bảo vệ quá tải bằng vi mạch mà những máy hoạt động kiểu cấp số cơ truyền thống như PB100E không có.
Tuy nhiên nếu như người sử dụng sai qui định của nhà sản xuất thì ưu điểm này nhiều khi trở thành … khuyết điểm. Nguyên lý hoạt động của máy PB100EFRV trước đây hay gặp trên máy khoan từ PB70FRV và sau này vẫn hiện diện trên máy khoan từ công suất lớn PB120MT4.
Thông số máy khoan từ PB100E và PB100EFRV UK Powerbor
Model | PB100E | 100EFRV |
Công suất (W) | 1790 | 1970 |
Motor (W) | 1700 | 1700 |
Lực đế từ (Kgs) | 2000 | 2000 |
Điện áp (V) | 220 | 220 |
Cấp số cơ (mm) | 4 | 4 |
Vô cấp | Vô cấp | |
Tốc độ (rpm) | 110 | 60/140 |
175 | 100/230 | |
245 | 140/330 | |
285 | 220/510 | |
Cắt sâu (mm) | 50 | 50 |
Khả năng cắt (mm) | 12-100 | 12-100 |
Khoan (mm) | 6 -32 | 6 -32 |
Khả năng taro (M) | M3-M30 | |
Trục chính | MT3 | MT3 |
Chiều cao (mm) | 455/705 | 455/705 |
Chiều rộng (mm) | 160/255 | 160/255 |
Chiều sâu (mm) | 360 | 360 |
Hành trình (mm) | 260 | 260 |
Trọng lượng (Kg) | 25 | 25 |
Hình ảnh máy khoan từ PB100E và PB100EFRV UK Powerbor
Công ty có giao máy tận nơi khi mua hàng không?
Giao hàng tận nơi thì công ty có tính phí không?