So sánh máy khoan từ KA50 và PB45 của Karnasch Đức, Powerbor Anh là loại khoan từ 2 chức năng, cho phép dùng mũi khoan từ HSS TCT từ 12-50mm, khoan xoắn 3-23mm. Điểm giống nhau đâu tiên là cùng sử dụng động cơ 2 cấp tốc độ Eibenstock của Đức có côn trục chính là MT2.
Điểm giống nhau tiếp theo phải kể đến là cả 2 model đều được thiết kế cố định không cho phép xoay. Đồng thời khi khoét lỗ sâu tới 110mm đều sử dụng cây định tâm đặc biệt.
Vậy khi so sánh máy khoan từ KA50 và PB45 phải chú ý đến kiểu dáng thiết kế thân máy, trọng lượng máy và bộ giải nhiệt làm mát mũi khoan từ HSS TCT.
Do được thiết kế tối ưu nhất để người sử dụng dễ dàng di chuyển nhà sản xuất máy khoan từ Karnasch rút gọn trọng lượng xuống chỉ còn 13KG, trong khi máy khoan từ Powerbor có tổng trọng lượng là 20Kg.
Bộ phận làm mát model KA50, PB45 được thiết kế sẳn kèm theo máy. Cả 2 nhà sản xuất máy khoan từ Karnasch và Powerbor đều cho phép khoan tới 23mm, nhưng phải dùng dao cụ đặc biệt. Ví dụ như mũi khoan tầng chẳn hạn.
Thông số so sánh máy khoan từ KA50 và PB45
Thông số | Karnasch KA50 | Powerbor PB45 |
Tổng công suất | 1125W | |
Động cơ | 1150W | 1150W |
Điện áp sử dụng | 220V | 220V |
Cấp tốc độ 2 cấp | 250-450rpm | 250-450rpm |
Khả năng khoét lỗ | 12-50mm | 12-50mm |
Khả năng khoan | 3-23mm | 3-20mm |
Côn trục chính | MT2 | MT2 |
Hành trình làm việc | 170mm | 190mm |
Kiểu ray trượt | Bán nguyệt | Mang cá (đuôi én) |
Lực bám đế từ | 1250Kg | 1500Kg |
Kích thước đế từ | 180x85mm | 200x100mm |
Tổng chiều cao | 560mm | 560mm |
Tổng chiều sâu | 280mm | 210mm |
Tổng chiều ngang | 120mm | 280mm |
Tổng trọng lượng | 13Kg | 20Kg |
Hình ảnh so sánh máy khoan từ KA50 và PB45
Gía của 2 loại máy có khác nhau nhiều không add?
Máy đang có hàng sẵn tại công ty không?