Cần hiểu đúng về máy khoan từ để có thể khai thác hết chức năng, ứng dụng hiệu quả và sử dụng nó an toàn, nếu hiểu sai không những sẽ giảm hiệu suất làm việc mà đôi khi còn gây ra hậu quả cho người và thiết bị. Vì máy khoan từ Powerbor ngoài chức năng khoan cắt và ta rô máy còn có thể thực hiện nhiều chức năng khác như doa lỗ, phay lỗ, vát miệng lỗ.
Nhà sản xuất máy khoan từ Powerbor luôn có hướng dẫn sử dụng kèm theo máy và File mềm trên trang chủ, người dùng có thể tham khảo để có thể hiểu và phát huy tính năng của thiết bị. Vậy cần hiểu đúng về máy khoan từ như thế nào?.
Những thuật ngữ cần hiểu đúng về máy khoan từ được tính trên thép trung bình như sau:
– Khả năng cắt hoặc khoét lỗ: là khả năng làm việc của thiết bị khi dao cụ là mũi cắt (mũi cưa) hoặc mũi khoan từ HSS/TCT.
– Khả năng khoan lỗ: là khả năng làm việc của thiết bị khi dao cụ là mũi khoan xoắn hoặc mủi khoan đuôi côn.
– Khả năng ta rô: là khả năng làm việc của thiết bị, ví dụ M6-M42 nghĩa là không được sử dụng ngoài phạp vi này.
– Điểu chỉnh tốc độ cấp số cơ: nghĩa là sử dụng kiểu hộp số cơ khí.
– Điều chỉnh tốc độ vô cấp: nghĩa là tốc độ được điều khiển bằng mạch điện tử.
– Độ dày vật liệu cho đế từ: để đảm bảo lực bám đế từ thì vật liệu đặt đế từ là kim loại nhiễm từ có độ dày tối thiểu 12mm.
– Lực bám đế từ: theo tiêu chuẩn châu Âu lực này được đo trên vật liệu chuẩn là một tấm kim loại có độ dày 25mm.
Trên đây nêu những đặc tính cơ bản nhất của máy khoan từ, người sử dụng có thể xem và đưa vào ứng dụng phù hơp với công việc. Ví dụ: khi gia công lỗ trên vật liệu mỏng có độ dày không quá 10mm thì phải làm đồ gá, Inox là kim loại không nhiễm từ thì phải làm đồ gá.
Máy khoan từ có hàng sẵn tại công ty không add?